Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1/3. Bài 4 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Lời giải bài tập Toán lớp 8 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8.
Bài 11 trang 40 Toán 8 Tập 1. Bài 11 Trang 40 SGK Toán 8 tập 1 Rút gọn gàng phân thức biên soạn với đăng sở hữu với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố năng lực giải Toán 8. Mời các em học sinh cùng tìm hiểu thêm chi tiết.
Bạn đang xem: Bài 13 trang 40 sgk toán 8 tập 2 Tham khảo giải mã các bài xích tập luyện tập (trang 40) khác • Giải bài xích 9 trang 40 – SGK Toán lớp 8 tập 2 cho tam giác(ABC.) • Giải bài bác 10 trang 40 – SGK Toán lớp 8 tập 2 a) So sánh((-2).3)
Bạn đang xem: Bài 11 trang 40 sgk toán 8 tập 1. LG b. (dfrac15xleft( x + 5 ight)^320x^2left( x + 5 ight)) Phương pháp giải:
Toán 9 Bài 4 - Giải bài 4, 5, 6, 7 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 2. Giải bài tập trang 11, 12 bài 2 hệ phương trình bậc nhất hai ẩn SGK Toán 9
2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 5. Đề bài: Tìm X: a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : X = 2 - 0,4 Phương pháp giải:- Thu gọn vế phải bằng cách thực hiện các phép tính đã cho.a) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác: Bài 3: Rút gọn phân thức. Luyện tập (trang 40 - Tập 1) Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Luyện tập (trang 43-44) Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số. Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác
e87BaV. Bài 11 trang 40 Toán 8 Tập 1Bài 11 Trang 40 SGK Toán 8 tập 1 Rút gọn phân thức biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 8. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi 11 Trang 40 SGK Toán 8 - Tập 1Bài 11 SGK trang 40 Rút gọn phân thứca. b. Hướng dẫn giảiMuốn rút gọn một phân thức ta có thể+ Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung.+ Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử giải chi tiếta. b. -> Bài tiếp theo Bài 12 trang 40 Toán 8 Tập 1-Trên đây là lời giải chi tiết bài tập Toán 8 Bài 3 Rút gọn phân thức cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2 Phân thức đại số Toán 8 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!Lượt xem 95 Chủ đề liên quan
Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40° Bắc trong ngày thứ t của một năm...Bài 4 trang 40 Toán 11 tập 1 SGK Cánh Diều Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40° Bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số với t ∈ ℤ và 0 < t ≤ 365. Nguồn Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020 a Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm? b Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời? c Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời? Giải bài 4 trang 40 Toán 11 tập 1 SGK Cánh Diều a Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm? Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời thì dt=12 mà và nên ⇒ k =0 hoặc k = 1 - Với k = 0 thì t = 80 + = 80; - Với k = 1 thì t = 80 + = 262. Vậy Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 80 và 262 trong năm. b Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời? Thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời thì dt=9 mà và nên ⇒ k = 1 - Với k = 1 thì t = -11 + = 353; Vậy Thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 353 trong năm c Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời? Thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời thì dt=15 mà và nên ⇒ k = 0 - Với k = 0 thì t = 171 + = 171; Vậy Thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 171 trong năm
Bài 3 giải bài 7 trang 39 ; bài 8, 9, 10, 11, 12 ,13 trang 40 SGK Toán lớp 8 tập 1 Rút gọn phân thức – Chương 2. 1. Qui tắc Muốn rútgọn một phân thức đại số ta phải – Phân tích tử và mẫu thành nhân tử nếu cần để tìm nhân tử chung – Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau 2. Chú ý Có khi cần đổi dấu tử hoặc mẫu thức để xuất hiện nhân tử chung. Lời giải bài tập SGK trang 39, 40 Toán 8 tập 1 Bài 7. Rútgọn Bài 8. a 3xy/9y = x/3 b 3xy + 3/9y + 3 = x/3 c 3xy + 3/9y + 3 = x + 1/ 3 + 3 = x + 1/6 Advertisements Quảng cáo d 3xy + 3x/9y + 9= x/3 Giải bài 8 a 3xy/9y = = x/3, đúng vì đã chia cả tử cả mẫu cuả vế trái cho 3y. b Vế phải chứng tỏ đã chia mấu của vế trái cho 3y + 1 vì 9y + 3 = 33y + 1 Nhưng tử của vế trái không có nhân tử 3y + 1. Nên phép rút gọn này sai. c Sai, vì y không phải là nhân tử chung của tử thức và mẫu thức của vế trái d Đúng, vì đã rút gọn phân thức ở vế trái với nhân tử chung là 3y + 1 Bài 9. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rútgọn a 36x – 23 / 32-16x b x2 – xy/5y2 – 5xy Bài giải Bài 10. Đố em rútgọn x7 + x6 + x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1/x2 – 1 Bài 11. Rút gọn các phân thức Bài 12 trang 40. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn Bài 13. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn P/s đã cập nhật bài 11,12,13 nhé Duyên Xùù. Cảm ơn bạn!
bài 11 trang 40 sgk toán 8 tập 1